Huấn Luyện An Toàn Hóa Chất Theo NĐ 113.

Căn cứ Nghị định 113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất.

Căn cứ Nghị định 44/2016/NĐ-CP quy định chi tiết một số Điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động

Theo Điều 31 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP về việc tổ chức huấn luyện an toàn hóa chất theo nghị định 113

Theo Điều 32 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP thì đối tượng phải được huấn luyện an toàn hóa chất (áp dụng với hóa chất nguy hiểm) gồm 3 nhóm:

1.Nhóm 1 – bao gồm:

  • Người đứng đầu đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh và phòng, ban, chi nhánh trực thuộc; phụ trách bộ phận sản xuất, kinh doanh, kỹ thuật; quản đốc phân xưởng hoặc tương đương; ví dụ:  Giám đốc, Trưởng phòng kinh doanh hóa chất, trưởng phòng thí nghiệm,…
  • Cấp phó của người đứng đầu theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này được giao nhiệm vụ phụ trách công tác an toàn hóa chất. ví dụ: Phó Giám đốc, phó Trưởng phòng kinh doanh hóa chất, phó trưởng phòng thí nghiệm,…

2. Nhóm 2 – bao gồm:

  • Cán bộ chuyên trách, bán chuyên trách về an toàn hóa chất của cơ sở;
  • Người trực tiếp giám sát về an toàn hóa chất tại nơi làm việc.

3. Nhóm 3 – bao gồm: 

người lao động liên quan trực tiếp đến hóa chất (công nhân pha chế, công nhân trực tiếp tại kho chứa hóa chất, …)

Điều 33. Nội dung, người huấn luyện, thời gian huấn luyện an toàn hóa chất

 

Quy định về thời gian huấn luyện an toàn hóa chất

Đối với Nhóm 1

Tối thiểu 8 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra

Đối với Nhóm 2

Tối thiểu 12 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra

Đối với Nhóm 3

Tối thiểu 16 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra.

Quy định đối với người huấn luyện an toàn hóa chất

Người huấn luyện an toàn hóa chất phải có trình độ đại học trở lên về chuyên ngành hóa chất và có ít nhất 05 năm kinh nghiệm làm việc về an toàn hóa chất.

Nội dung huấn luyện đối với Nhóm 1

Những quy định của pháp luật trong hoạt động hóa chất;

Các yếu tố nguy hiểm trong sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng hóa chất của cơ sở hoạt động hóa chất;

Phương án phối hợp với cơ quan có thẩm quyền để huy động nguồn lực bên trong và bên ngoài của cơ sở để ứng phó, khắc phục sự cố.

NỘI DUNG HUẤN LUYỆN ĐỐI VỚI NHÓM 2

  • Những quy định của pháp luật trong hoạt động hóa chất;
  • Các đặc tính nguy hiểm của hóa chất, phiếu an toàn hóa chất của các hóa chất nguy hiểm trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng hóa chất của cơ sở hoạt động hóa chất; phân loại, ghi nhãn hóa chất;
  • Quy trình quản lý an toàn hóa chất, kỹ thuật đảm bảo an toàn khi làm việc, tiếp xúc với hóa chất nguy hiểm;
  • Các yếu tố nguy hiểm trong sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng hóa chất của cơ sở hoạt động hóa chất;
  • Giải pháp ngăn ngừa, ứng phó sự cố hóa chất; phương án phối hợp với cơ quan có thẩm quyền để huy động nguồn lực bên trong và bên ngoài của cơ sở để ứng phó, khắc phục sự cố; giải pháp ngăn chặn, hạn chế nguồn gây ô nhiễm lan rộng ra môi trường; phương án khắc phục môi trường sau sự cố hóa chất.

NỘI DUNG HUẤN LUYỆN ĐỐI VỚI NHÓM 3

 

Điều 34 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP về đánh giá kết quả và lưu giữ hồ sơ huấn luyện an toàn hóa chất

Quy Định Về Kiểm Tra

  • Nội dung kiểm tra phải phù hợp với nội dung huấn luyện;
  • Thời gian kiểm tra tối đa là 02 giờ;
  • Bài kiểm tra đạt yêu cầu phải đạt điểm trung bình trở lên.

Hồ Sơ Huấn Luyện An Toàn Hóa Chất:

  • Nội dung huấn luyện;
  • Danh sách người được huấn luyện với các thông tin: Họ tên, ngày tháng năm sinh, chức danh, vị trí làm việc, chữ ký xác nhận tham gia huấn luyện;
  • Thông tin về người huấn luyện bao gồm: Họ tên, ngày tháng năm sinh, trình độ học vấn, chuyên ngành được đào tạo, kinh nghiệm công tác, kèm theo các tài liệu chứng minh;
  • Nội dung và kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất;
  • Quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất của tổ chức, cá nhân.